Tham khảo Rhinoceros sondaicus sondaicus

  1. Ellis, S.; Talukdar, B. (2020). “Rhinoceros sondaicus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T19495A18493900. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T19495A18493900.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. 1 2 Rookmaaker L.C. (1982). “The type locality of the Javan Rhinoceros (Rhinoceros sondaicus Desmarest, 1822)”. Zeitschrift fur Saugetierkunde. 47 (6): 381–382.
  3. Bản đồ lấy từ Foose và Van Strien (1997). Bản đồ này không có phân bổ của tê giác Java tại Borneo theo Cranbook và Piper (2007).
  4. 1 2 3 Santiapillai C. (1992). “Javan rhinoceros in Vietnam”. Pachyderm. 15: 25–27.
  5. Rookmaaker Kees (2005). “First sightings of Asian rhinos”. Trong Fulconis R. (biên tập). Save the rhinos: EAZA Rhino Campaign 2005/6. London: Hiệp hội Vườn thú và Bể cảnh châu Âu. tr. 52.
  6. Nhóm chuyên gia tê giác châu Á (1996). Rhinoceros sondaicus ssp. sondaicus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa 2007. IUCN 2007. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008
  7. 1 2 3 Fernando Prithiviraj (2006). “Genetic diversity, phylogeny and conservation of the Javan hinoceros (Rhinoceros sondaicus)”. Conservation Genetics. 7 (3): 439–448. doi:10.1007/s10592-006-9139-4. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  8. Nhóm chuyên gia tê giác châu Á (1996). Rhinoceros sondaicus ssp. annamiticus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa 2007. IUCN 2007. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008.
  9. “Rare Javan rhino found dead in Vietnam”. WWF, ngày 10 tháng 5 năm 2010
  10. Gersmann, Hanna (ngày 25 tháng 10 năm 2011). “Javan rhino driven to extinction in Vietnam, conservationists say”. The Guardian. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
  11. Kinver, Mark (ngày 24 tháng 10 năm 2011). “Javan rhino 'now extinct in Vietnam'”. BBC News. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2011.
  12. “Inadequate protection causes Javan rhino extinction in Vietnam” (Thông cáo báo chí). WWF. 25/10/2011. Truy cập 19/1/2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  13. Tê giác một sừng tuyệt chủng ở Việt Nam - VnExpress Hương Thu, 25/10/2011, 17:57 GMT+7
  14. 1 2 3 4 Thomas J. Foose & Nico van Strien (1997), Asian Rhinos – Status Survey and Conservation Action Plan, IUCN, Gland (Thụy Sĩ), Cambridge (UK), ISBN 2-8317-0336-0Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  15. Rookmaaker, Kees (1997). “Records of the Sundarbans Rhinoceros (Rhinoceros sondaicus inermis) in India and Bangladesh”. Pachyderm. 24: 37–45.
  16. 1 2 Rookmaaker L.C. (2002). “Historical records of the Javan rhinoceros in North-East India”. Bản tin của Quỹ tê giác của thiên nhiên tại đông bắc Ấn Độ (4): 11–12. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  17. 1 2 Xu Xiufeng. “The Complete Mitochondrial DNA Sequence of the Greater Indian Rhinoceros, Rhinoceros unicornis, and the Phylogenetic Relationship Among Carnivora, Perissodactyla, and Artiodactyla (+ Cetacea)”. Molecular Biology and Evolution. 13 (9): 1167–1173. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  18. 1 2 Lacombat Frédéric (2005). “The evolution of the rhinoceros”. Trong Fulconis R. (biên tập). Save the rhinos: EAZA Rhino Campaign 2005/6. London: Hiệp hội Vườn thú và Bể cảnh châu Âu. tr. 46–49.
  19. Tougard C. (2001). “Phylogenetic relationships of the five extant rhinoceros species (Rhinocerotidae, Perissodactyla) based on mitochondrial cytochrome b and 12s rRNA genes”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 19 (1): 34–44. doi:10.1006/mpev.2000.0903. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  20. Cerdeño, Esperanza (1995). “Cladistic Analysis of the Family Rhinocerotidae (Perissodactyla)” (PDF). Novitates. Viện bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Bắc Mỹ (3143). ISSN 0003-0082. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008.
  21. 1 2 3 4 Dinerstein, Eric (2003). The Return of the Unicorns; The Natural History and Conservation of the Greater One-Horned Rhinoceros. New York: Nhà in Đại học Columbia. ISBN 0-231-08450-1.
  22. 1 2 3 4 van Strien Nico (2005). “Javan Rhinoceros”. Trong Fulconis R. (biên tập). Save the rhinos: EAZA Rhino Campaign 2005/6. London: Hiệp hội Vườn thú và Bể cảnh châu Âu. tr. 75–79.
  23. Munro Margaret (ngày 5 tháng 10 năm 2002). “Their trail is warm: Scientists are studying elusive rhinos by analyzing their feces”. National Post.
  24. 1 2 Cranbook, Earl of (2007). “The Javan Rhinoceros Rhinoceros Sondaicus in Borneo” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology. Đại học Singapore. 55 (1): 217–220. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  25. 1 2 Corlett Richard T. (2007). “The Impact of Hunting on the Mammalian Fauna of Tropical Asian Forests”. Biotropica. 39 (3): 202–303. doi:10.1111/j.1744-7429.2007.00271.x.
  26. Ismail Faezah (ngày 9 tháng 6 năm 1998). “On the horns of a dilemma”. New Straits Times.
  27. Daltry J.C. (2000). Cardamom Mountains biodiversity survey. Cambridge: Quần động vật và thực vật quốc tế. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  28. 1 2 3 4 Hutchins M. (2006). “Rhinoceros behaviour: implications for captive management and conservation”. International Zoo Yearbook. Hiệp hội động vật học London. 40: 150–173. doi:10.1111/j.1748-1090.2006.00150.x. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  29. 1 2 Stanley Bruce (ngày 22 tháng 6 năm 1993). “Scientists Find Surviving Members of Rhino Species”. Associated Press.
  30. R. Emslie & M. Brooks (1999), African Rhino. Status Survey and Conservation Action Plan, IUCN/SSC Nhóm chuyên gia tê giác châu Phi. IUCN, Gland (Thụy Sĩ), Cambridge (UK), ISBN 2831705029Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  31. Tổ chức Tê giác Tế giới (2007), Báo cáo thường niên 2007[liên kết hỏng]. Truy cập 10-10-2008.
  32. 1 2 Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (4 tháng 3 năm 2008), Chasing rhinos in Indonesia’s Ujung Kulon National Park. Truy cập 10-10-2008
  33. 1 2 Mark Derr (ngày 11 tháng 7 năm 2006). “Racing to Know the Rarest of Rhinos, Before It's Too Late”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  34. Dursin Richel (ngày 16 tháng 1 năm 2001). “Environment-Indonesia: Javan Rhinoceros Remains At High Risk”. Inter Press Service.
  35. 1 2 Williamson Lucy (ngày 1 tháng 9 năm 2006). “Baby boom for near-extinct rhino”. BBC News. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  36. 1 2 Massicot P. Rhinoceros sondaicus, Animal Info 2005. Truy cập 4-10-2008.
  37. Raeburn Paul (ngày 24 tháng 4 năm 1989). “World's Rarest Rhinos Found In War-Ravaged Region of Vietnam”. Associated Press.
  38. Polet G.; Mui T. V.; Dang N. X.; Manh B. H.; Baltzer M. (1999) "The Javan Rhinos, Rhinoceros sondaicus annamiticus, of Cat Tien Naional Park, Vietnam: Current Status and Management Implications". Pachyderm 27, 34-48.
  39. Foose T. J.; van Strien N.; Rookmaaker K. (chủ biên). (tháng 3-2000) Asian Rhino, Bản tin của Nhóm chuyên gia tê giác châu Á thuộc IUCN SSC 3
  40. “Javan Rhinoceros; Rare, mysterious, and highly threatened”. Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên. ngày 28 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  41. WWF, Rare Javan rhino found dead in Vietnam, 10 tháng 5 năm 2010
  42. Mark Kinver (ngày 24 tháng 10 năm 2011). “Javan rhino 'now extinct in Vietnam'”. BBC News. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
  43. 1 2 Không còn tê giác Kava nào ở Cát Tiên vào năm 2011
  44. “Việt Nam 'không còn tê giác một sừng'” (Thông cáo báo chí). BBC. ngày 25 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  45. Thông tấn xã Việt Nam (ngày 3 tháng 5 năm 2007). “Vườn Quốc gia Cát Tiên chỉ còn 4-5 con tê giác Java”. Báo Tuổi trẻ. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  46. Rookmaaker L.C. (2005). “A Javan rhinoceros, Rhinoceros sondaicus, in Bali năm 1839”. Zoologische Garten. 75 (2): 129–131.